Mua bán Suzuki Ertiga cập nhập mới nhất 11/2024
Có 3 tin bán xe cho Suzuki Ertiga giá từ 409 triệu đến 455 triệu cập nhập mới nhất 11/2024
Thông tin Mua bán Suzuki Ertiga cập nhập mới nhất 11/2024
Ertiga là dòng xe MPV 7 chỗ cỡ trung của Suzuki chỉ vừa ra mắt vào năm 2012. Mẫu xe cạnh tranh cùng Toyota Avanza hay Mitsubishi Xpander tại các quốc giá đang phát triển như Ấn Độ, Indonesia, Philippines và Nam Phi. Ngoài ra còn có các nước trong khu vực Đông Nam Á và Nam Á khác.
Đến thời điểm hiện tại, Suzuki Ertiga cũng đã trải qua 2 thế hệ. Ngoài biến thế MPV, Suzuki Ertiga còn được dùng làm nền tảng để phát triển một biến thể SUV khác là Suzuki XL7, vốn đang được ưa chuộng trên thế giới.
Tại thị trường Việt Nam, Suzuki Ertiga ra mắt lần đầu tiên tại Triển lãm ô tô Việt Nam 2014 nhập khẩu trực tiếp từ Ấn Độ. Năm 2019, thế hệ thứ 2 ra mắt nhưng nhập khẩu trực tiếp từ Indonesia với các ưu đãi thuế tốt hơn. Nhờ đó, tình hình kinh doanh của mẫu xe này đã cải thiện đáng kể so với trước đó.
Cập nhật ngày 26/05/2022: Suzuki Ertiga 2022 đã vượt mặt đối thủ Kia Carens để trở thành mẫu MPV ăn khách nhất Ấn Độ trong tháng 4 và mẫu ô tô ăn khách thứ 2 thị trường với doanh số vô cùng ấn tượng.
Cập nhật ngày 12/06/2021: Suzuki Ertiga đang được các đại lý giảm giá 50 triệu đồng dù đang gặp tình trang khan hàng do thiếu hụt linh kiện sản xuất. Tuy nhiên sự thực là mẫu xe này vẫn còn tồn kho khá lớn vầ việc khuyến mãi nhằm thúc đẩy doanh số, cạnh tranh với Xpander, cũng như giảm lượng tồn kho tại các đại lý.
Cập nhật ngày 17/03/2021: Hãng xe Nhật Bản áp dụng chương trình bảo hành mới cho cả 4 dòng xe Ertiga, XL7, Ciaz và Swift. Cụ thế cả 4 dòng xe trên sẽ được hưởng chính sách bảo hành lên đến 5 năm hoặc 150.000 km tùy theo điều kiện nào đến trước.
Bảng giá Suzuki Ertiga tháng 11/2024 | ||||
---|---|---|---|---|
Giá lăn bánh | ||||
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Hà Nội | HCM | Tỉnh khác |
Ertiga GL 1.5 MT | 500 | 583 | 573 | 554 |
Ertiga Sport | 560 | 650 | 639 | 620 |
Bảng giá phía trên đã bao gồm các chi phí:
- Phí trước bạ áp dụng tại Hà Nội là 12%, trong khi các tỉnh khác là 10%
- Phí đăng kiểm là 340.000 đồng áp dụng trên toàn quốc
- Phí bảo hiểm TNDS bắt buộc dành cho xe 7 - 9 chỗ là 873.400 đồng
- Phí đường bộ 12 tháng áp dụng cho khách hàng cá nhân 1.560.000 đồng
- Chưa bao gồm phí đăng ký, đăng kiểm, khuyến mãi và các tùy chọn nâng cao
Chương trình khuyến mãi tháng 11/2024
Trong tháng này, Suzuki đang hỗ trợ khách hàng mua xe Ertiga đến 20 triệu đồng, ngoài ra khách hàng mua xe trả góp có cơ hội sở hữu chỉ từ 64 triệu đồng. Để có thông tin chi tiết, xin liên hệ Hotline Carmudi
Màu xe
Khách hàng mua Ertiga sẽ có 5 lựa chọn màu sắc gồm Xám, Trắng, Bạc, Đen và Đỏ
Xe ô tô Suzuki Ertiga thành công ngoài mong đợi với hơn 3000 đơn đặt hàng sau khi ra mắt vào năm 2019. Điều này khiến mẫu xe này gặp phải tình trạng khan hàng cho đến hết năm 2019. Bước sang năm 2020, mẫu xe 7 chỗ của Suzuki bổ sung trang bị cùng phiên bản Sport, đồng thời điều chỉnh giá bán. Điều này vô tình khiến sức hút của mẫu xe này đã giảm so với thời gian đầu.
Trong năm 2020, mẫu xe này chỉ bán ra 2.537 xe, chỉ nhỉnh hơn đôi chút so với doanh số 2.297 xe năm 2019. Sức hút của mẫu xe này giảm sút một phần cũng do phải chia sẻ không ít khách hàng với mẫu SUV Suzuki XL7.
Phiên bản | Ertiga | Ertiga Sport |
---|---|---|
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 4.395 x 1.735 x 1.690 mm | |
Chiều dài cơ sở | 2.740 mm | |
Khoảng sáng gầm xe | 180 mm | |
Trọng lượng không tải | 1.115 kg | 1.130 kg |
Trọng lượng toàn tải | 1.695 kg | 1.710 kg |
Dung tích thùng nhiên liệu | 45 L | |
Số chỗ ngồi | 07 chỗ |
Thay vì lai tạo phong cách như đối thủ Mitsubishi Xpander hay Toyota Rush, xe hơi Suzuki Ertiga thế hệ mới vẫn duy trì thiết kế MPV truyền thống với các đường nét vuốt ngang về sau. Tuy nhiên mẫu xe Suzuki Ertiga thuộc thế hệ mới đã có những điều chỉnh mạnh mẽ hơn và oai vệ hơn.
Kích thước tổng thể của Suzuki Ertiga Sport vẫn duy trì lần lượt là 4.395 x 1.735 x 1.690 (mm). Phiên bản Suzuki Ertiga 2022 vẫn sử dụng khung gầm thế hệ mới theo công nghệ HEARTECT, có ưu điểm giúp trọng lượng của xe nhẹ hơn.
Suzuki Ertiga 2022 vẫn giữ nguyên chiều dài cơ sở là 2.740 mm và bán kính quay vòng là 5,2 mét. Khoảng sáng gầm xe của mẫu xe này cũng duy trì mức 180 mm
Phần đầu xe Suzuki Ertiga vẫn duy trì nét cá tính và hiện đại với thiết kế lưới tản nhiệt lớn liền mạch với cụm đèn pha. Trong khi phần cản trước có điểm nhấn hơn với tạo hình hốc hút gió và viền đèn sương mù góc cạnh hơn. Cả hai phiên bản đều được trang bị đèn pha halogen projector cùng lưới tản nhiệt mạ chrome.
Thân xe Suzuki Ertiga mới mạnh mẽ hơn với những đường gân dập nổi rõ nét hơn. Điểm khác biệt so với trước là trụ D đã được sơn đen, tạo cho mẫu xe mới một dáng vẻ thời thượng. Cả hai phiên bản đều sử dụng la-zăng hợp kim đa chấu kích thước 15 inch sơn 2 tông màu và cùng thông số lốp 185/65 R15 tương tự phiên bản 2019. Gương chiếu hậu chỉnh điện, sơn cùng màu thân xe là trang bị tiêu chuẩn. Phiên bản Ertiga Sport được bổ sung gập gương và tích hợp đèn báo rẽ.
Phần đuôi xe Suzuki Ertiga vẫn hiện đại với cụm đèn hậu LED được thiết kế kiểu dọc khá hiện đại. Bên cạnh là cửa sau gãy góc hơn hay vì một mặt phẳng đơn điệu như thế hệ trước. Riêng phiên bản Ertiga Sport có thêm đèn báo rẽ phía sau dạng LED tinh tế hơn.
Tương tự ngoại thất, không gian nội thất xe Suzuki Ertiga 2022 vẫn sử dụng bảng táp lô đã được phân tầng rõ ràng và sang trọng hơn, với các chất liệu nhựa giả gỗ cùng phong cách phối màu đen xám.
Cả hai phiên bản 5MT và Sport đều có thiết kế vô lăng 3 chấu thể thao đáy phẳng và chỉnh gật gù 2 hướng. Phiên bản 5MT chỉ trang bị vô lăng trần cơ bản với chất liệu urethan. Trong khi phiên bản Sport cao cấp hơn với vô lăng bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh và thoại rảnh tay.
Phía sau vô lăng là cụm đồng hồ lái tương đối vừa đủ dùng với hai đồng hồ cơ cung cấp thông tin vận tốc và vòng tua máy. Trong khi màn hình thông tin trung tâm cung cấp các thông số vận hành cơ bản như báo xăng, nhiệt độ bên ngoài, đồng hồ và quãng đường…
Ghế ngồi của Suzuki Ertiga mới khá cơ bản với chất liệu nỉ cho cả hai phiên bản 5MT và Sport. Trang bị này khá tương đồng với Mitsubishi Xpander hay Toyota Rush. Hàng ghế trước cũng chỉ trang bị chỉnh cơ 4 hướng với tựa đầu rời, riêng ghế lái phiên bản Sport có thêm tính năng chỉnh cao thấp.
Hàng ghế thứ hai cả hai phiên bản Suzuki Ertiga mới cũng có thể gập một chạm theo tỉ lệ 60:40 và điều chỉnh được 4 hướng trượt và ngả. Hàng ghế này cũng được trang bị hai tựa đầu cơ bản. Kết hợp với hàng ghế thứ ba có thể gập 50:50 mở rộng tối đa khoang hành lý.
Theo công bố của nhà sản xuất, khoang hành lý của Suzuki Ertiga thế hệ mới có dung tích cơ bản là 153 lít. Khi gập hàng ghế thứ ba, dung tích được tăng lên 550 lít. Khi kết hợp gập hàng ghế thứ hai, dung tích khoang hành lý của mẫu xe này lên tới 803 lít.
Với một mẫu xe hướng đến giá rẻ so với đối thủ, phiên bản 5MT tiêu chuẩn của Suzuki Ertiga được trang bị hệ thống giải trí với màn hình cảm ứng 6,2 inch, camera lùi và tích hợp Radio, USB và Bluetooth. Trong khi phiên bản Sport cao cấp với màn hình cảm ứng 10 inch tích hợp kết nối Apple Carplay và Android Auto, camera lùi, Radio, USB và Bluetooth. Cả hai phiên bản đều chỉ trang bị âm thanh 4 loa trước sau cơ bản.
Suzuki Ertiga 2022 cũng được trang bị hệ thống điều hòa chỉnh cơ 2 dàn lạnh trước sau, có chế độ sưởi và lọc không khí. Ngoài ra, mẫu MPV của Suzuki còn được trang bị các tiện ích cơ bản như:
- Cửa kính chỉnh điện
- Khóa cửa trung tâm
- Chìa khóa tích hợp khóa cửa từ xa
- Khởi động bằng nút bấm (GLX)
- Hộc để ly hàng ghế trước tính hợp làm mát (GLX)
Suzuki Ertiga mới cũng được trang bị động cơ mới K15B với dung tích xi lanh 1.5L, cho sức mạnh lớn hơn thế hệ trước đôi chút. Động cơ vẫn sử dụng động cơ xăng với 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van, cho công suất tối đa 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 138 Nm tại 4.400 vòng/phút.
Suzuki Ertiga với hai phiên bản 5MT và Sport, cung cấp cho khách mua xe hai lựa chọn về hộp số: hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động 4 cấp.
Các trang bị hỗ trợ vận hành của Suzuki Ertiga cũng dừng ở mức cơ bản với tay lái trợ lực dầu với cơ cấu bánh răng – thanh răng, hệ thống treo trước MacPherson với lò xo cuộn, và hệ thống treo sau sau thanh xoắn với lò xo cuộn.
Mức tiêu hao nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất khá lý tưởng với một mẫu xe có thể chở được 7 người. Trong điều kiện vận hành hỗn hợp, Suzuki Ertiga 2022 phiên bản số sàn 5MT tiêu thụ 6,11 lít/100km, và phiên bản số tự động Sport tiêu thụ 5,95 lít/100km. Điều này khá đặc biệt khi phiên bản số tự động lại có mức tiêu thụ thấp hơn phiên bản số sàn.
Điều đáng khen là trang bị an toàn của Suzuki Ertiga 2022 đã được nâng cấp những tính năng quan trọng. Trang bị tiêu chuẩn vẫn giữ ở mức đủ dùng với:
- 2 túi khí trước
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Dây đai an toàn 3 điểm ở 6 vị trí
- Khóa ghế trẻ em ISOFIX
- Dây ràng ghế trẻ em
- Khóa an toàn trẻ em
- Thanh gia cố bên hông xe
- Hệ thống chống trộm và báo động
- Camera lùi
Phiên bản Ertiga Sport đã được nâng cấp trang bị an toàn và hoàn thiện tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ:
- Hệ thống cân bằng điện tử
- Hệ thống khởi hành ngang dốc
- Nút Shift lock
- Cảm biến lùi 2 điểm
Suzuki Ertiga cùng chung phân khúc với các đối thủ khá mạnh như Mitsubishi Xpander, Toyota Avanza hay Toyota Rush. Ngoài ra còn có các đối thủ ở phân khúc cao hơn như Toyota Innova hay Kia Rondo... So với các đối thủ, Suzuki Ertiga có mức giá khá hợp lý và cạnh tranh, khả năng vận hành tiết kiệm nhiên liệu nổi trội so với các đối thủ. Tuy nhiên bù lại, mẫu xe này trang bị các tính năng an toàn chỉ ở mức đủ dùng, tiện nghi cũng tương đối ít những tính năng cao cấp.
Với một mẫu xe 7 chỗ giá rẻ, thật khó để có những đòi hỏi cao cấp trên Suzuki Ertiga . Nếu bạn là một người có tài chính vừa phải, gia đình đông thành viên, nhu cầu di chuyển ở mức cơ bản, và sẵn sàng nâng cấp trang bị cho xe khi có điều kiện, xe hơi Suzuki Ertiga thế hệ mới là lựa chọn rất đáng cân nhắc. Ngoài ra, mẫu xe này cũng rất phù hợp với những khách hàng mua xe để kinh doanh, vận chuyển hành khách.
Thông số kỹ thuật Suzuki Ertiga
Thông số kỹ thuật | Ertiga | Ertiga Sport |
---|---|---|
Kích thước DxRxC | 4.395 x 1.735 x 1.690 mm | |
Chiều dài cơ sở | 2.740 mm | |
Gầm cao | 180 mm | |
Động cơ | Xăng, 1.5L, phun xăng đa điểm | |
Dung tích | 1.462 cc | |
Công suất cực đại | 103 mã lực tại 6000 vòng/phút | |
Mô-men xoắn cực đại | 138 Nm tại 4400 vòng/phút | |
Hộp số | MT | 4AT |
Dẫn động | Cầu trước | |
Lốp xe | 185/65R15 | |
Bình xăng | 45 lít | |
Số chỗ ngồi | 07 |