Kia Morning Luxury: Giá bán & khuyến mãi mới nhất
Phiên bản
Mô tả
Morning là dòng xe cỡ A đã xuất hiện tại thị trường Việt Nam từ khá lâu. Mẫu xe nổi bật với kiểu dáng cá tính nhưng không gian nội thất lại chật chội hơn một số đối thủ.
Ưu điểm của Kia Morning là giá thành rẻ, dễ tiếp cận và có nhiều phiên bản lựa chọn. Trong năm 2020, mẫu xe nhà KIA bán được 6228 chiếc, chỉ chịu thua i10 và Fadil trong phân khúc A tại Việt Nam.
Kia Morning 2022 facelift có đến 5 phiên bản. Trong đó có 2 phiên bản hoàn toàn mới là Xline và GT-line, với ngoại hình vô cùng ấn tượng.
Là phiên bản phát triển cho thị trường châu Âu, Morning X-Line và GT-line có thiết kế ngoại thất năng động, mạnh mẽ và cá tính.
Kia Morning cung cấp 8 màu xe: Vàng, Xanh mạ, Xanh, Đỏ, Cam, Trắng, Bạc, Xám
Tham khảo giá lăn bánh xe Kia Morning 2022, cập nhật tháng 6/2022:
Bảng giá xe Kia Morning mới nhất, ĐVT: Triệu đồng | |||||||
Phiên bản | MT | AT | Deluxe | Luxury | Premium | GT-Line | X-Line |
Giá công bố | 304 | 379 | 349 | 383 | 409 | 439 | 439 |
Giá xe Kia Morning lăn bánh mới nhất, ĐVT: Triệu đồng | |||||||
TP.HCM | 355 | 439 | 409 | 447 | 472 | 508 | 508 |
Hà Nội | 363 | 446 | 413 | 451 | 480 | 514 | 514 |
Tỉnh/thành | 341 | 420 | 396 | 433 | 453 | 486 | 486 |
Bảng giá phía trên bao gồm các loại phí sau:
Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
Phí đăng kiểm 340.000 đồng
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 873.400 đồng/năm
Phí biển số Hà Nội và TPHCM 20 triệu đồng, tỉnh khác 1 triệu đồng
Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và bảo hiểm vật chất thân xe.
Chương trình khuyến mãi tháng 6/2022:
Khách hàng mua xe Kia Morning sẽ được giảm tiền mặt trực tiếp, đi kèm quà tặng phụ kiện... Chi tiết khuyến mãi vui lòng liên hệ theo Hotline hoặc để lại thông tin, đội ngũ hỗ trợ của Carmudi sẽ liên hệ lại sớm nhất.
Ngoại thất
KIA Morning 2022 facelift GTline và Xline cùng có kích thước dài x rộng x cao lần lượt 3.595 x 1.595 x 1.485 (mm), chiều dài trục cơ sở 2.400 mm, bán kính vòng quay 4,7m. So với 03 phiên bản cũ (Morning 2020) thì ngắn hơn (-5mm); trục cơ sở dài hơn (+15mm) trong khi chiều dài/rộng tổng thể giữ nguyên.
Mặt ca lang của vẫn là thiết kế hình mũi hổ, một đặc trưng của các mẫu xe Kia thời gian gần đây. Xung quanh có viền mạ Chrome cứng cáp, kéo dài vào trong bộ đèn. Đèn pha Halogen Projector kết hợp đèn định vị LED 4 điểm. Đèn sương mù dạng thấu kính gắn trên hốc gió. Ốp cản trước mạ bạc dày dặn tạo cảm giác vững chãi và thể thao.
Phiên bản GT-line có đèn sương mù được viền crom, calang cũng có thêm đường viền màu bạc hoặc màu đỏ chính giữa.
Kia Morning 2022 được trang bị bộ mâm xe 8 nan kép, tay nắm cửa mạ chrome. Gương chiếu hậu cùng màu thân xe tích hợp đèn báo rẽ. Phiên bản X-line có nẹp thân xe và viền hốc bánh xe màu đen. Trong khi bản GT-line có nẹp thân xe mạ Chrome và không có viền hốc bánh xe.
Đuôi xe với ống xả kép làm giả tạo dáng bên cạnh dải chrome. Cản sau cũng được thiết kế lại với thiết kế hầm hố hơn đời cũ, và có thêm 2 khe gió sau.
Phiên bản X-line có thiết kế đuôi xe hơi khác khi thêm viền nhựa đen tại cản trước, không có khe gió
Thiết kế bộ đèn trước Kia Morning 2022 với bóng chiếu dạng thấu kính, công nghệ Halogen cùng 04 bóng đèn định vị LED xung quanh. Ngoài ra còn có đèn pha tự động bật/tắt rất tiện lợi, hơn hẳn các đối thủ trong phân khúc.
Bộ đèn hậu với thiết kế 3 dải LED chiếu sáng hiện đại và sắc sảo. Đèn phản quang mỏng đặt nằm ngang thay vì đặt dọc như đời cũ.
Nội thất
Nội thất của Kia Morning 2022 được thiết kế hiện đại và linh hoạt, mang đến ấn tượng thể thao và cảm giác rộng rãi.
Hình ảnh khoang lái Kia Morning 2022 GT-line. Phiên bản Morning GT-line có tông màu nội thất phối màu đen/đỏ rất thời trang. Trong khi bản X-line có tông màu xám đen. Kia Morning 2022 có ghế lái vẫn chỉnh cơ 6 hướng.
Khoang hành khách sau với ghế có thể gập phẳng 60:40 để nối thông với khoang hành lý phía sau; giúp xe chở được đồ cồng kềnh khi cần thiết.
Một điểm mới khác là màn hình thông tin giải trí trung tâm taplo thiết kế đặt nổi giống đàn anh Cerato. Kích thước màn hình 8 inch, có kết nối Apple CarPlay/Android Auto. Điều hòa tự động với cửa gió được đặt dọc. Dàn âm thanh 6 loa với 2 loa tweeter riêng biệt mang đến trải nghiệm âm thanh chân thực và sống động.
Thiết kế vô lăng 3 chấu, bọc da, có tích hợp các nút điều chỉnh âm thanh và đàm thoại rảnh tay. Các tiện nghi khác như đề nổ thông minh Start/Stop, màn hình đa thông tin LCD 4,2inch sau vô lăng; bệ tỳ tay trung tâm; gương trang điểm có đèn (nữ giới rất thích); camera lùi tích hợp vào màn hình trung tâm...
Khoang hành lý dung tích 255 lít trên 02 bản GT-line và X-line. Các phiên bản Morning AT/Luxury/Deluxe/MT chỉ có dung tích 200 lít. Hàng ghế sau có thể gập 60:40 đem lại không gian chứa đồ lớn hơn.
Động cơ
Kia Morning 2022 vẫn trang bị động cơ 1.25L, 4 xi-lanh thẳng hàng, cam kép DOHC cho công suất cực đại 83-86 mã lực tại 6.000v/ph và mô-men xoắn cực đại 120Nm tại 4.000v/ph. Hộp số tự động 4 cấp tiêu chuẩn dành cho các bản tự động trong khi bản số sàn là hộp số 5MT.
Về an toàn, chiếc hatchback cỡ nhỏ vẫn có cho mình phanh ABS, hệ thống kiểm soát ổn định điện tử ESC; hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC; cảm biến lùi; camera lùi; 02 túi khí.
Thông số chi tiết
Dài | 3595 mm |
Rộng | 1595 mm |
Cao | 1485 mm |
Chiều dài cơ sở | 2400 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 152 mm |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 4 m |
Trọng lượng không tải | 960 kg |
Trọng lượng toàn tải | 1370 kg |
Dung tích khoang hành lý | 255 lít |
Số cửa | 5 |
Đèn chiếu gần | Halogen |
Đèn chiếu xa | Halogen |
Cân bằng góc chiếu | Không có |
Đèn pha thông minh | |
Đèn sương mù trước | Halogen |
Lưới tản nhiệt | Không có |
Đèn hậu | LED |
Đèn báo phanh trên cao | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Đèn chào mừng | Không |
Ốp gương chiếu hậu | Mạ chrome |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ chrome |
Giá nóc | Không |
Đuôi lướt gió sau | Không |
Ăng ten | Thường |
Ống xả | Thường |
Ống xả mạ chrome | Không |
Gạt nước kính trước | Tự động |
Gạt nước phía sau | Có |
Lốp xe | 175/50 R15 |
La-zăng | Hợp kim |
Đường kính La-zăng | 0 inch |
Kiểu Vô lăng | Đều chỉnh 2 hướng |
Nút bấm tích hợp trên vô lăng | Âm thanh, đàm thoại, cruise control |
Đồng hồ lái | Digital |
Màn hình hiển thị đa thông tin | TFT |
Kích thước màn hình thông tin | 0 inch |
Chất liệu ghế | Da cao cấp |
Chỗ ngồi | 5 chỗ |
Ghế người lái | Chỉnh tay |
Ghế người lái - Số hướng | |
Nhớ ghế người lái | Không |
Ghế hành khách phía trước | Chỉnh tay |
Ghế hành khách phía trước - Số hướng: | |
Nhớ ghế hành khách phía trước | Không |
Hàng ghế thứ 2 | Gập theo tỷ lệ 60:40 |
Tựa tay hàng ghế thứ 2 | Không có |
Hàng ghế thứ 3 | |
Rèm che nắng | Không |
Cốp khoang hành lý | Chỉnh tay |
Hệ thống giải trí | DVD 4 loa |
Màn hình | Không có |
Kết nối giải trí | Không có |
Hệ thống điều hòa | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Ngăn mát | Không |
Gương chiếu hậu bên trong | 2 chế độ ngày/đêm |
Chìa khóa thông minh | Không |
Khởi động bằng nút bấm | Không |
Khóa cửa từ xa | Có |
Khóa cửa tự động theo tốc độ | Không |
Phanh tay điện tử | Không |
Tự động giữ phanh | Không |
Màn hình hiển thị kính lái | Không |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Tự động 1 chạm hàng ghế trước |
Cửa sổ chống kẹt | Không |
Cửa sổ trời | Sunroof |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Không |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Không |
Hệ thống cân bằng điện tử | Không |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Không |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc | Không |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Không |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang | Không |
Hệ thống cảnh báo va chạm | Không |
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường | Không |
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường | Không |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Không |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có |
Camera lùi | Camera sau |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | |
Cảm biến hỗ trợ góc trước/sau | Góc trước - Góc sau |
Hệ thống mã hóa động cơ chống trộm | Không |
Hệ thống báo động | Không |
Túi khí | 2 |
Công tắc tắt túi khí | Không |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX: | Không |
Khung xe | |
Dây đai an toàn | Có |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ: | Có |
Bàn đạp phanh tự đổ | Không |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa |
Loại động cơ | Xăng |
Số xi lanh | 4 |
Cấu hình xi lanh | Thẳng hàng |
Số van | 16 |
Trục cam | DOHC |
Tăng áp | Không |
Công nghệ van biến thiên | Không |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng trực tiếp |
Dung tích xi lanh | 1250 lít |
Công suất tối đa | 83 mã lực @ 6.000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | |
Dung tích bình nhiên liệu | 35 L |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 |
Hộp số | |
Hộp số số cấp | |
Hệ thống dẫn động | Cầu trước |
Hỗ trợ thích ứng địa hình | Không có |
Trợ lực vô lăng | Trợ lực điện |
Chế độ lái | Không có |
Hệ thống dừng/khỏi động động cơ | Không |
Hệ thống treo trước | Kiểu McPherson |
Hệ thống treo sau | Trục xoắn lò xo trụ |
Mức tiêu hao nhiên liệu - Nội ô | 0 L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu - Hỗn hợp | 0 L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu - Ngoại ô | 0 L/100km |