Suzuki Ertiga Sport 2022: Giá bán & khuyến mãi mới nhất
Mô tả
Suzuki Ertiga 2022 là mẫu MPV 7 chỗ có giá bán rẻ nhất phân khúc. Phiên bản nâng cấp của dòng xe này cũng chính thức ra mắt với một số thay đổi để mang lại trải nghiệm tốt hơn cho người dùng.
Ertiga 2022 hiện tại vẫn là mẫu xe chủ lực của Suzuki tại thị trường Việt Nam. Xe được nhập khẩu Indonesia và phân phối 2 phiên bản, MT và AT.
Màu xe: Bạc, Trắng, Nâu, Đỏ, Đen, Xám
Tham khảo giá lăn bánh xe Suzuki Ertiga 2022, cập nhật tháng 5/2022:
BẢNG GIÁ XE SUZUKI ERTIGA THÁNG 05/2022 (triệu VNĐ) | ||||
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh | ||
Ertiga GL MT | 499,9 | 584 | 574 | 555 |
Ertiga Sport AT | 568,9 | 661 | 650 | 631 |
Bảng giá phía trên bao gồm các loại phí sau:
Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
Phí đăng kiểm 340.000 đồng
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 873.400 đồng/năm
Phí biển số Hà Nội và TPHCM 20 triệu đồng, tỉnh khác 1 triệu đồng
Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và bảo hiểm vật chất thân xe.
Chương trình khuyến mãi tháng 5/2022:
Khách hàng mua xe Suzuki Ertiga 2022 sẽ được giảm tiền mặt trực tiếp, đi kèm quà tặng phụ kiện... Chi tiết khuyến mãi vui lòng liên hệ theo Hotline hoặc để lại thông tin, đội ngũ hỗ trợ của Carmudi sẽ liên hệ lại sớm nhất.
Ngoại thất
Suzuki Ertiga sở hữu kích thước tổng thể, dài x rộng x cao lần lượt 4.395 x 1.735 x 1.690 mm; chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.740 mm; khoảng sáng gầm 180 mm.
So với các mẫu xe cùng phân khúc MPV cỡ nhỏ như Mitsubishi Xpander hay Toyota Rush, chiếc xe nhà Suzuki khá nhỏ gọn. Với kích thước nhỏ gọn, mẫu xe có thể di chuyển dễ dàng hơn trong phố đông hoặc các cung đường đô thị chật hẹp.
Ngoại hình của Ertiga không quá nổi trội so với đối thủ nhưng sự thực dụng là điều mà hãng xe Nhật muốn hướng đến.
Trên Ertiga 2022, mặt ca-lăng được thiết kế theo dạng thanh ngang mạ crom đứt khúc tạo nên sự khỏe khoắn và mang tính thẩm mỹ cao. Cụm đèn pha được thiết kế lại, hiện đại hơn và dùng bóng Halogen Projector. Hốc đèn sương mù được làm lại trông góc cạnh hơn. Điểm đáng tiếc là đèn sương mù chỉ có ở bản Sport chứ không có ở trên bản 5MT.
Nắp capo trên Ertiga được tạo hình với những đường dập nổi mang đậm tính thể thao.
Phần thân xe được thiết kế với những đường gân nổi năng động giúp hấp thụ lực tác động giúp giảm nhẹ chấn thương cho người đi độ nếu xảy ra va chạm. Các trụ B, C, D được sơn đen, đặc biệt trụ D được vuốt và kéo dài về phía sau.
Gương xe thiết kế trung tính và có chỉnh điện. Trên bản Sport được trang bị thêm tính năng gập điện và tích hợp đèn xi-nhan. Tay nắm cửa trên bản Sport được ốp mạ crom và có nút bấm mở cửa, trong khi đó bản 5MT là tay nắm cửa thường, màu cùng thân xe.
Đuôi xe Ertiga khá tương đồng với người anh em XL7, đặc biệt những khối gồ ở đuôi xe mang đến cái nhìn năng động, trẻ trung và khỏe khoắn hơn.
Cụm đèn hậu thiết kế hình chữ L, công nghệ LED, hai bên đèn nối liền bằng một thanh ngang mạ crom. Bên trên có đèn phanh trên cao, phía dưới trang bị đầy đủ Camera lùi lẫn cảm biến đỗ xe. Cốp để hành lý mở bằng tay có độ mở lớn với chiều cao hơn 1,8m.
Cả hai phiên bản của Suzuki Ertiga đều được trang bị bộ mâm hợp kim có kích thước 15 inch và sử dụng bộ lốp 185/65R15. Điểm khác biệt nằm ở họa tiết của La-zăng. Ở bản MT sẽ là kiểu La-zăng đa chấu, còn ở bản Sport sẽ là La-zăng 6 chấu được mài bóng.
Nội thất
Vô lăng 3 chấu được thiết kế D-Cut mang đậm tính thể thao. Chất liệu da trang bị cho bản Sport và Urethane cho bản 5MT. Ở bản Sport được trang bị thêm các nút bấm điều chỉnh loa, âm lượng. Phía sau là bảng đồng hồ với 2 đồng hồ Analog kết hợp cùng 1 màn hình hiển thị thông tin hỗ trợ lái.
Khu vực trung tâm là màn hình giải trí với kết nối USB, Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto... Ở bản 5MT là màn hình 7 inch, bản Sport sẽ là 10 inch - lớn nhất trong phân khúc xe MPV cỡ nhỏ. Phía dưới sẽ là cụm nút điều chỉnh hệ thống điều hòa cơ ở bản MT và hệ thống điều hòa tự động 2 vùng ở bản Sport.
Cả 2 phiên bản của Ertiga 2022 đều được trang bị hệ thống ghế bọc nỉ với không gian giữa các hàng ghế rộng rãi và thoải mái. Hàng ghế thứ hai có thể trượt lên xuống để chia sẻ không gian với hàng ghế thứ 3, mức trượt lên tới 240 mm.
Ertiga còn được trang bị ghế trẻ em ISOFIX cho các gia đình có con nhỏ. Hàng ghế thứ 3 có thể gập phẳng để tạo thêm không gian để hành lý. Bệ tỳ tay hàng ghế thứ hai sẽ chỉ được trang bị trên bản Sport.
Khoang hành lý của Ertiga rộng tới 199 lít, nếu cần không gian để đồ lớn hơn thì có thể gập hàng ghế thứ 3 và thứ 2, dung tích sẽ tăng thêm lần lượt 550 lít và 803 lít. Một số chi tiết nội thất khác có thể kể đến cửa kính chỉnh điện, hệ thống 6 loa, cửa gió điều hòa cho hàng ghế thứ 2 và 3, hộc đựng chai nước, đựng đồ ở khắp trong xe...
Động cơ
Ertiga thế hệ mới được trang bị động cơ 1,5 lít thay cho loại 1,4 lít trước đó. Công suất tăng thêm gần 10 mã lực (tức đạt 103Hp), sức kéo cũng tăng thêm 8 Nm giá trị mô-men xoắn (tức đạt 138Nm). Khả năng vận hành của xe vì thế năng động hơn. Vô-lăng trợ lực điện khá nhẹ kèm bán kính vòng quay 5,2 m, việc xoay trở trong phố đông khá dễ dàng.
Bản 5MT sẽ sử dụng hộp số tay 5 cấp, còn bản Sport sẽ sử dụng hộp số tự động 4 cấp.
An toàn
Suzuki Ertiga đạt tiêu chuẩn 4 sao của ASEAN NCAP với rất nhiều công nghệ an toàn, có thể kể đến: Chống bó cứng phanh (ABS), Phân phối lực phanh điện tử (EBD), Thanh gia cố bên hông xe, Cảm biến lùi, 2 túi khí... Trên phiên bản Sport còn được trang bị thêm: Hỗ trợ lực phanh (BA), Cân bằng điện tử (ESP), Kiểm soát lực kéo (Traction Control), Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HHC)...
Điểm đáng tiếc là xe chưa trang bị Cruise Control giống như trên mẫu xe đối thủ là Mitsubishi Xpander.
Thông số chi tiết
Dài | 4395 mm |
Rộng | 1735 mm |
Cao | 1690 mm |
Chiều dài cơ sở | 2740 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 181 mm |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 5 m |
Trọng lượng không tải | 1115 kg |
Trọng lượng toàn tải | 1695 kg |
Dung tích khoang hành lý | 804 lít |
Số cửa | 5 |
Đèn chiếu gần | Halogen projector |
Đèn chiếu xa | Halogen projector |
Cân bằng góc chiếu | Không có |
Đèn pha thông minh | |
Đèn sương mù trước | LED |
Lưới tản nhiệt | Mạ crôm |
Đèn hậu | LED |
Đèn báo phanh trên cao | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện |
Đèn chào mừng | Không |
Ốp gương chiếu hậu | Cùng màu thân xe |
Tay nắm cửa ngoài | Cùng màu thân xe |
Giá nóc | Không |
Đuôi lướt gió sau | Không |
Ăng ten | Thường |
Ống xả | Thường |
Ống xả mạ chrome | Không |
Gạt nước kính trước | Tự động |
Gạt nước phía sau | Có |
Lốp xe | 185/65 R16 |
La-zăng | Hợp kim |
Đường kính La-zăng | 0 inch |
Kiểu Vô lăng | Urethane, 3 chấu, chỉnh gật gù |
Nút bấm tích hợp trên vô lăng | Âm thanh, đàm thoại |
Đồng hồ lái | Digital |
Màn hình hiển thị đa thông tin | TFT |
Kích thước màn hình thông tin | 0 inch |
Chất liệu ghế | Nỉ cao cấp |
Chỗ ngồi | 7 chỗ |
Ghế người lái | Chỉnh tay |
Ghế người lái - Số hướng | |
Nhớ ghế người lái | Không |
Ghế hành khách phía trước | Chỉnh tay |
Ghế hành khách phía trước - Số hướng: | |
Nhớ ghế hành khách phía trước | Không |
Hàng ghế thứ 2 | Gập theo tỷ lệ 40:20:40 |
Tựa tay hàng ghế thứ 2 | Có |
Hàng ghế thứ 3 | Gập theo tỷ lệ 40:60 |
Rèm che nắng | Không |
Cốp khoang hành lý | Chỉnh điện |
Hệ thống giải trí | Loa trước-sau |
Màn hình | Màn hình cảm ứng 6.2 inch, tích hợp camera lùi |
Kết nối giải trí | Radio USB + Bluetooth, Apple Carplay & Android Auto |
Hệ thống điều hòa | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Ngăn mát | Không |
Gương chiếu hậu bên trong | 2 chế độ ngày/đêm |
Chìa khóa thông minh | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Không |
Khóa cửa từ xa | Không |
Khóa cửa tự động theo tốc độ | Không |
Phanh tay điện tử | Không |
Tự động giữ phanh | Không |
Màn hình hiển thị kính lái | Không |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Tự động 1 chạm hàng ghế trước |
Cửa sổ chống kẹt | Không |
Cửa sổ trời | Sunroof |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Không |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Không |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Không |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc | Không |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Không |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang | Không |
Hệ thống cảnh báo va chạm | Không |
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường | Không |
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường | Không |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Không |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có |
Camera lùi | Camera sau |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | |
Cảm biến hỗ trợ góc trước/sau | Góc trước - Góc sau |
Hệ thống mã hóa động cơ chống trộm | Không |
Hệ thống báo động | Có |
Túi khí | 2 |
Công tắc tắt túi khí | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX: | Có |
Khung xe | |
Dây đai an toàn | 4 điểm với chức năng căng đai và hạn chế lực căng (ghế trước), 3 điểm x 2 ghế, 2 điểm với ghế giữa (hàng ghế 2), 3 điểm x2 (hàng ghế 3) |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ: | Có |
Bàn đạp phanh tự đổ | Không |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa |
Loại động cơ | Xăng |
Số xi lanh | 4 |
Cấu hình xi lanh | Thẳng hàng |
Số van | 16 |
Trục cam | DOHC |
Tăng áp | Không |
Công nghệ van biến thiên | Không |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng đa điểm |
Dung tích xi lanh | 1462 lít |
Công suất tối đa | 77 mã lực @ 6.000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | |
Dung tích bình nhiên liệu | 46 L |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 |
Hộp số | |
Hộp số số cấp | |
Hệ thống dẫn động | Hai cầu AWD |
Hỗ trợ thích ứng địa hình | Không có |
Trợ lực vô lăng | Thủy lực |
Chế độ lái | Không có |
Hệ thống dừng/khỏi động động cơ | Không |
Hệ thống treo trước | MacPherson với lò xo cuộn |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn với lò xo cuộn |
Mức tiêu hao nhiên liệu - Nội ô | 0 L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu - Hỗn hợp | 0 L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu - Ngoại ô | 0 L/100km |