Suzuki XL7 GLX (ghế nỉ) 2022: Giá bán & khuyến mãi mới nhất
Phiên bản
Mô tả
Suzuki XL7 ra mắt thị trường vào năm 2020 và được xem như bản nâng cấp hoàn thiện của Ertiga. Đây cũng là mẫu xe bán chạy nhất của hãng Suzuki tại Việt Nam, thậm chí doanh của XL7 đã vượt qua đối thủ nặng ký một thời là Innova.
Suzuki XL7 hội tụ đầy đủ sự tiện dụng và tính thực dụng cần có. Cùng với giá bán hợp lý, khi đứng cạnh các đối thủ trẻ trung như Mitsubishi Xpander, XL7 vẫn hấp dẫn và đủ sức thuyết phục với khách hàng yêu thích một chiếc SUV.
Suzuki XL7 2022 đang bán với 1 lựa chọn động cơ duy nhất cùng mức giá như sau:
Tham khảo giá lăn bánh xe Suzuki XL7, cập nhật tháng 6/2022:
Tên xe | Giá xe ( triệu VNĐ) | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại tỉnh khác |
Suzuki XL7 GLX | 599 | 681 | 693 | 662 |
Suzuki XL7 GLX (ghế da) | 639,9 | 726 | 739 | 707 |
Bảng giá phía trên bao gồm các loại phí sau:
Lệ phí trước bạ dành cho khu vực Hà Nội (12%), TPHCM và tỉnh khác (10%)
Phí đăng kiểm 340.000 đồng
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 đồng/năm
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc 873.400 đồng/năm
Phí biển số Hà Nội và TPHCM 20 triệu đồng, tỉnh khác 1 triệu đồng
Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và bảo hiểm vật chất thân xe.
Chương trình khuyến mãi tháng 6/2022:
Khách hàng mua xe Suzuki XL7 2022 sẽ được giảm tiền mặt trực tiếp, đi kèm quà tặng phụ kiện... Chi tiết khuyến mãi vui lòng liên hệ theo Hotline hoặc để lại thông tin, đội ngũ hỗ trợ của Carmudi sẽ liên hệ lại sớm nhất.
Ngoại thất
Suzuki XL7 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt 4.450 x1.775 x1.710 mm, chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.740 mm, khoảng sáng gầm xe là 220 mm. Như vậy, xe có kích thước trung bình trong phân khúc, khiêm tốn hơn so với Xpander và Kia Rondo nhưng lớn hơn so với Toyota Rush, Suzuki Ertiga, Toyota Avanz.
Ở thế hệ mới, Suzuki XL7 nhận được nhiều thay đổi ở ngoại hình. Phần đầu xe có thiết kế cá tính và bắt mắt. Cụm lưới tản nhiệt lớn mang dáng vẻ hầm hố, điểm nhấn trang trí bằng logo Suzuki to bản ở giữa cùng hai thanh ngang mạ crôm. Cách tạo hình dựa theo thanh kiếm Katana của người Nhật. Ngoài ra có kính trang bị thêm phim cách nhiệt.
XL được trang bị cụm đèn chiếu sáng đa khoang sử dụng cho cả đèn chiếu xa, chiếu gần, đèn ban ngày. Cụm đèn có có khả năng điều chỉnh được độ cao của góc chiếu sáng. Đèn sương mù được thiết kế dạng hình tròn, đặt trong hốc đèn ốp nhựa đen đi cùng với ốp cản trước sơn bạc tạo vẻ rất hầm hố và nam tính.
Tuy nhiên, nếu so với đối thủ Mitsubishi Xpander, thiết kế của Suzuki XL7 vẫn thiếu nét đi cá tính và còn nhiều nét truyền thống, an toàn.
Đuôi xe của XL7 gây ấn tượng mạnh nhờ cụm đèn hậu sử dụng công nghệ LED được thiết kế hình chữ L , đi kèm hiệu ứng ba chiều độc đáo. Phía trên nóc xe có cụm đèn báo phanh trên cao cùng thanh giá nóc, tăng thêm khả năng chở hành lý, đồng thời nhấn mạnh dáng vẻ thể thao.
Cốp xe của Suzuki XL7 vẫn là cốp mở tay chứ không phải cốp điện. Phía dưới ốp cản sau cũng được mạ bạc cùng ốp nhựa đen. Ngoài ra, phần đuôi xe còn được trang bị đầy đủ camera lùi cùng với cảm biến đỗ xe phía sau.
Xe trang bị gương cùng màu với thân xe với đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ. Tay nắm cửa được mạ crom sáng bóng. Ngoài ra bên hông xe còn có thêm cua lốp và nẹp hông được ốp nhựa màu đen giúp chiếc xe trông đậm chất địa hình hơn cũng như bảo vệ thân xe khỏi các vết trầy xước do đá dăm khi di chuyển trên địa hình xấu.
XL7 được Suzuki trang bị bộ mâm hợp kim đa chấu với kích thước 16 inch, đi cùng bộ lốp thông số 195/60R16.
Nội thất
Suzuki XL7 thừa hưởng khá nhiều thiết kế từ mẫu Ertiga Sport. Các chi tiết trong khoang nội thất vẫn được bố trí quen thuộc như vậy, từ khu vực tay lái, cụm giải trí, cần số, dải trang trí kéo dài từ Táp-lô cho đến Táp-bi cửa.
Vô lăng ba chấu bọc da, được thiết kế vát bên dưới tạo cảm giác khá thể thao. Tài xế có thể điều chỉnh vô lăng gật gù trong phạm vi 40mm để phù hợp nhất với thể hình và tư thế người lái. Trên vô lăng có tích hợp nút bấm điều chỉnh âm lượng, đàm thoại rảnh tay…
Bảng đồng hồ được trang bị hai cụm đồng hồ hiển thị tốc độ và mô men xoắn. Đi cùng với đó là màn hình hiển thị thông tin 4.2 inch, hỗ trợ cho tài xế biết được trạng thái đóng/mở cửa, mức tiêu thụ nhiên liệu, công suất của động cơ…
Chính giữa Táp-lô là màn hình cảm ứng có kích thước lên tới 10 inch - lớn nhất trong phân khúc. Màn hình này tương thích kết nối ngoại vi qua Bluetooth, Apple CarPlay, Android Auto… Đi cùng với đó là hệ thống 6 loa Tweeter. Phía dưới là cụm điều chỉnh điều hòa tự động 2 vùng độc lập trên xe.
Cần số được bọc da, xung quanh được trang bị thêm hộc đựng chai nước có khả năng làm mát, cổng sạc 12v lẫn cổng sạc USB, khay để điện thoại. Xe có hộc để đồ kiêm bệ tỳ tay cho người lái có thể trượt lên xuống, tuy nhiên kích thước của hộc để đồ khá nhỏ sẽ chỉ để được chìa khóa, USB, các loại thẻ…
XL7 trang bị hệ thống ghế nỉ và có tùy bọn bọc da cho khách hàng. Cả ghế lái lẫn ghế hành khách phía trước đều có thể điều chỉnh độ cao, trượt, ngả bằng tay. Cả hàng ghế thứ 2 và thứ 3 cũng có thể điều chỉnh độ ngả bằng tay, riêng ở hàng ghế 2 còn trang bị thêm một bệ tỳ tay ở giữa.
Không gian giữa các hàng ghế rất rộng rãi. Hàng ghế thứ hai có khoảng cách khá lớn với hàng ghế đầu tiên, còn hàng ghế thứ ba cũng đủ không gian cho trẻ em hoặc người có chiều cao khoảng 1m65 sử dụng. Hàng ghế thứ 2 còn có thể trượt lên xuống 24cm để chia sẻ không gian với hàng ghế cuối.
Ngoài ra, XL7 còn được trang bị nhiều tiện nghi như: Hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập, cửa gió điều hòa cho cả hàng ghế hành khách, ổ cắm 12v ở các hàng ghế, hệ thống hộc để đồ khắp xe, khoang hành lý rộng tới 40cm, có thể gập phẳng hàng thứ 3…
Động cơ
Suzuki XL7 sử dụng động cơ K15B, 4 xi-lanh, dung tích 1,5 lít cho công suất tối đa 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút và sức kéo 138Nm tại 4.400 vòng/phút. Đi cùng với đó là hộp số tự động 4 cấp. Chuẩn khí thải Euro 5.
Có thể nói khối động cơ của XL7 sở hữu sức mạnh khá tương đương so với các đối thủ. Tuy nhiên trọng lượng xe lại nhẹ hơn đáng kể so với Xpander hay Rush, nhờ vậy cho tỷ số công suất/trọng lượng tối ưu hơn.
An toàn
Xe sở hữu nhiều công nghệ an toàn tiên tiến, giúp người lái tự tin hơn khi vận hành trên đa dạng cung đường. Có thể kể đến như: hệ thống cân bằng điện tử ESP, khởi hành ngang dốc HHC, chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, camera lùi, cảm biến đậu xe.
Ngoài ra, XL7 được trang bị 2 túi khí phía trước và các điểm kết nối ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX. Thân xe có cấu tạo hấp thụ lực tác động, giúp giảm thiểu chấn thương cho người đi bộ trong trường hợp xảy ra va chạm.
Hơi đáng tiếc là mẫu xe không có hệ thống kiểm soát hành trình (cruise control) như nhiều đối thủ trong cùng phân khúc.
Vận hành
So với Kia Rondo, Toyota Rush hay Toyota Avanza... hệ thống treo của XL7 có phần cứng hơn. Phản hồi lên tay lái lẫn khung xe dễ nhận biết khi qua gờ giảm tốc. Tuy vậy khi xe chở 7 người (toàn tải), cảm giác dằn xóc giảm đi đáng kể, xe ít bồng bềnh hơn.
Độ cách âm của xe ở mức vừa phải ở tốc độ dưới 60 km/h. Tiếng ồn từ lốp hay động cơ dội vào cabin khá nhiều khi chạy cao tốc.
XL7 sở hữu kết cấu khung gầm liền khối, đi cùng với hệ thống treo trước kiểu MacPherson với lò xo cuộn, treo sau kiểu dầm xoắn với lò xo cuộn. Đây cũng là hệ thống treo thường thấy trên các mẫu xe đô thị hạng A, B và các mẫu MPV cỡ nhỏ.
Xe sử dụng phanh đĩa ở phía trước và phanh tang trống ở phía sau. Hệ thống phanh này khá phổ biến trên các mẫu xe đa dụng gia đình giá rẻ ở cùng phân khúc xe MPV cỡ nhỏ.
Thông số chi tiết
Dài | 4450 mm |
Rộng | 1775 mm |
Cao | 1710 mm |
Chiều dài cơ sở | 2740 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 200 mm |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 5 m |
Trọng lượng không tải | 1175 kg |
Trọng lượng toàn tải | 1730 kg |
Dung tích khoang hành lý | 803 lít |
Số cửa | 5 |
Đèn chiếu gần | LED |
Đèn chiếu xa | LED |
Cân bằng góc chiếu | Không có |
Đèn pha thông minh | |
Đèn sương mù trước | LED |
Lưới tản nhiệt | hình lục giác, viền crom |
Đèn hậu | LED |
Đèn báo phanh trên cao | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp báo rẽ |
Đèn chào mừng | Không |
Ốp gương chiếu hậu | Cùng màu thân xe |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ chrome |
Giá nóc | Có |
Đuôi lướt gió sau | Không |
Ăng ten | Thường |
Ống xả | Thường |
Ống xả mạ chrome | Không |
Gạt nước kính trước | Tự động |
Gạt nước phía sau | Có |
Lốp xe | 195/60 R16 |
La-zăng | Hợp kim |
Đường kính La-zăng | 0 inch |
Kiểu Vô lăng | Bọc da, 3 chấu, chỉnh gật gù |
Nút bấm tích hợp trên vô lăng | Âm thanh, đàm thoại |
Đồng hồ lái | Analog |
Màn hình hiển thị đa thông tin | TFT |
Kích thước màn hình thông tin | 0 inch |
Chất liệu ghế | Nỉ |
Chỗ ngồi | 7 chỗ |
Ghế người lái | Chỉnh điện |
Ghế người lái - Số hướng | |
Nhớ ghế người lái | Không |
Ghế hành khách phía trước | Chỉnh tay |
Ghế hành khách phía trước - Số hướng: | |
Nhớ ghế hành khách phía trước | Không |
Hàng ghế thứ 2 | Gập theo tỷ lệ 60:40 |
Tựa tay hàng ghế thứ 2 | Không có |
Hàng ghế thứ 3 | Gập theo tỷ lệ 40:60 |
Rèm che nắng | Không |
Cốp khoang hành lý | Chỉnh điện |
Hệ thống giải trí | 6 loa |
Màn hình | Màn hình cảm ứng 10 inch |
Kết nối giải trí | Radio USB + Bluetooth, Apple Carplay & Android Auto |
Hệ thống điều hòa | Tự động |
Cửa gió hàng ghế sau | Có |
Ngăn mát | Không |
Gương chiếu hậu bên trong | Tự động chống chói |
Chìa khóa thông minh | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có |
Khóa cửa từ xa | Có |
Khóa cửa tự động theo tốc độ | Không |
Phanh tay điện tử | Không |
Tự động giữ phanh | Không |
Màn hình hiển thị kính lái | Không |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Tự động 1 chạm hàng ghế trước |
Cửa sổ chống kẹt | Không |
Cửa sổ trời | Sunroof |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc | Không |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Không |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang | Không |
Hệ thống cảnh báo va chạm | Không |
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường | Không |
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường | Không |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Không |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có |
Camera lùi | Camera sau |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | |
Cảm biến hỗ trợ góc trước/sau | Góc trước - Góc sau |
Hệ thống mã hóa động cơ chống trộm | Không |
Hệ thống báo động | Không |
Túi khí | 2 |
Công tắc tắt túi khí | Không |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX: | Có |
Khung xe | |
Dây đai an toàn | Có |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ: | Có |
Bàn đạp phanh tự đổ | Không |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Loại động cơ | Xăng |
Số xi lanh | 4 |
Cấu hình xi lanh | Thẳng hàng |
Số van | 16 |
Trục cam | DOHC |
Tăng áp | Không |
Công nghệ van biến thiên | Không |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử |
Dung tích xi lanh | 1462 lít |
Công suất tối đa | 103 mã lực @ 6.000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | |
Dung tích bình nhiên liệu | 45 L |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 |
Hộp số | |
Hộp số số cấp | |
Hệ thống dẫn động | Cầu trước |
Hỗ trợ thích ứng địa hình | Không có |
Trợ lực vô lăng | Trợ lực điện |
Chế độ lái | 2 chế độ lái |
Hệ thống dừng/khỏi động động cơ | Không |
Hệ thống treo trước | MacPherson |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn |
Mức tiêu hao nhiên liệu - Nội ô | 0 L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu - Hỗn hợp | 0 L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu - Ngoại ô | 0 L/100km |