Liên quan nhất

Mua bán Chevrolet Spark cũ cập nhập mới nhất 03/2024

Có 88 tin bán xe cho Chevrolet Spark cũ giá từ 100 triệu đến 229 triệu cập nhập mới nhất 03/2024

  • Chevrolet
  • Spark

Bán xe Chevrolet Spark Van số tự động 2013 ĐK 2014

  • No data
  • 100,000 km
  • Xăng
  • Tự động
138 triệu
Bình Dương

Spark Van 1.2MT 2018 Đẹp Như Mới Giá Rẻ Quá Ngon

  • No data
  • 50,000 km
  • Xăng
  • Số sàn
178 triệu
Hồ Chí Minh

Chevrolet Spark 2012 Lt số sàn

  • No data
  • 73,000 km
  • Xăng
  • Số sàn
166 triệu
Hồ Chí Minh

Chevrolet Spark 1.2 LT 2017

  • No data
  • 84,626 km
  • Xăng
  • Số sàn
140 triệu
Bà Rịa - Vũng Tàu

Chevrolet Spark Van 1.2 LS 2016

  • No data
  • 86 km
  • Xăng
  • Số sàn
132 triệu
Đà Nẵng - Hải Châu

Chevrolet Spark 1.2 LS 2018 Đỏ Đẹp

  • No data
  • 50,000 km
  • Xăng
  • Số sàn
140 triệu
Hải Phòng - Kiến An

CHEVELET SPACK VAN STD 2011 129tr❤️❤️

  • No data
  • 15,000 km
  • Xăng
  • Tự động
129 triệu
Hải Dương

Chevrolet spark LT 2012 xanh dương bao êm

  • No data
  • 99,000 km
  • Xăng
  • Số sàn
125 triệu
Bà Rịa - Vũng Tàu

Spak 2chỗ số sàn xe qúa mới 100/100zin

  • No data
  • 68,000 km
  • Xăng
  • Số sàn
145 triệu
Đồng Nai

Spark 2018 bản đủ LT gia đình 1 chủ mua mới

  • No data
  • 68,000 km
  • Xăng
  • Số sàn
178 triệu
Hồ Chí Minh

Chevrolet Spark 2017 Số Sàn Đỏ Đẹp

  • No data
  • 51,000 km
  • Xăng
  • Số sàn
179 triệu
Kiên Giang

Bán xe Spark Van 2016

  • No data
  • 105,000 km
  • Xăng
  • Số sàn
140 triệu
An Giang

Chevrolet Spark 2018 LT bản đủ, máy 1.2, thắng ABS

  • No data
  • 112,000 km
  • Xăng
  • Số sàn
187 triệu
Tiền Giang

Chevrolet Spark 2017 Đỏ Số Sàn

  • No data
  • 51,000 km
  • Xăng
  • Số sàn
180 triệu
Kiên Giang

minh can ban xe gia đình đẹp rin ko loi nho

  • No data
  • 11,000 km
  • Xăng
  • Số sàn
155 triệu
An Giang

Thông tin Mua bán Chevrolet Spark cũ cập nhập mới nhất 03/2024

5.0 (82 bình chọn) | Cập nhật: 19/03/2024 12:46:32
Giới thiệu xe Chevrolet SparkThị trường xe Chevrolet SparkTổng quan Chevrolet SparkNgoại thất xe Chevrolet SparkNội thất xe Chevrolet SparkThiết bị tiện nghi xe Chevrolet SparkVận hành Chevrolet SparkAn toàn xe Chevrolet SparkSo sánh đối thủ xe Chevrolet SparkKết luận xe Chevrolet Spark

Chevrolet Spark ra đời vào năm 1998 với tên gọi đầu tiên Matiz và được phát triển bởi thương hiệu Daewoo (Hàn Quốc). Sau khi General Motors mua lại Daewoo Motors vào năm 2002, xe hơi chính thức có tên gọi Chevrolet Spark. Hiện tại, dòng xe này đã trải qua 4 thế hệ không có quá nhiều thay đổi về kiểu dáng, vẫn trung thành với thân xe tròn trịa và sự mạnh mẽ vốn có trong phân khúc hatchback 5 cửa.

Trong quá trình toàn cầu hóa với sự sáp nhập và chia sẻ bản quyền, Chevrolet Spark còn có các tên gọi khác như Baojun Lechi, Pontiac Matiz, Holden Barina Spark, Opel Karl, Vauxhall Viva. Gần đây nhất, hàng xe Việt Nam VinFast mua lại công nghệ cũng như bản quyền để phát triển dòng sản phẩm riêng có tên gọi VinFast Fadil, và đang gặt hái được khá nhiều thành công.

Chevrolet Spark thế hệ thứ 4 là thế hệ mới nhất của dòng xe này, tuy nhiên thời điểm ra mắt của nó vào năm 2015 cũng đã khá lâu. Mẫu xe này cũng chỉ mới được nâng cấp gần nhất vào năm 2018 với thiết kế tương tự các đàn anh Chevrolet Camaro, Chevrolet Cruze và Chevrolet Malibu.

Và vì là một dòng xe giá rẻ, do đó Chevrolet Spark trên toàn cầu cũng không được trang bị công nghệ nào nổi bật. Hãng xe Mỹ chủ yếu tập trung vào công nghệ giải trí với màn hình cảm ứng 7 inch tích hợp MyLink thế hệ thứ ba, hệ thống phanh tự động tránh va chạm ở tốc độ thấp. Thế hệ thứ 4 của Chevrolet Spark cũng không còn động cơ 1.2L mà chỉ còn động cơ 1.4L. Riêng thị trường nội địa Hàn Quốc và Mexico, hãng xe Chevrolet có thêm tùy chọn động cơ 1.0L 3 xi lanh thẳng hàng.

Trong những năm cuối thế kỷ 20, dòng xe Daewoo luôn được người tiêu dùng Việt đánh giá cao, từ đó tạo ra tiền đề tốt để xe hơi Chevrolet Spark có thể phát triển tốt đến ngày nay. Chevrolet Spark là mẫu xe cỡ nhỏ đầu tiên được GM tung vào thị trường Việt Nam, dần dần đã nắm giữ được thị phần khá ổn định, nhưng vẫn phải chịu sự cạnh tranh không nhỏ từ các đối thủ trực tiếp khác như Kia Morning, Hyundai Grand i10 hay Mitsubishi Mirage.

Cập nhật ngày 20/8/2020: Mẫu xe đô thị cỡ nhỏ giá rẻ Chevrolet Spark đời 2018 bản LT chạy gần 20.000km hiện đang được rao bán trên sàn xe cũ với giá 266 triệu đồng.

Cập nhật ngày 20/8/2020: Theo đó giá ưu đãi đặc biệt của mẫu xe này sẽ được điều chỉnh giảm 20 triệu cho 3 phiên bản, Nissan Sunny XV-Q 1.5L AT, Nissan Sunny XT-Q 1.5L AT và Nissan Sunny XL 1.5 MT. Bên cạnh đó, thương hiệu Nhật Bản cũng đồng thời tung ra các gói quà tặng tiền mặt và phụ kiện dành cho khách hàng mua xe Nissan trong tháng 8-2020.

Cập nhật ngày 26/6/2020: Vào năm 2018, Chevrolet Spark đã bị khai tử tại Việt Nam, tuy vậy mẫu xe hạng A này vẫn tiếp tục được nâng cấp và gặt hái nhiều thành công tại các thị trường lớn. Mẫu xe phân khúc A Chevrolet Spark 2021 vừa được công ty GM Hàn Quốc cho ra mắt với những thay đổi nổi bật về cả ngoại thất lẫn nội thất. Giá bán khởi điểm của mẫu xe này giao động từ 9.862.620 Won (~190 triệu VNĐ).  Xem thêm!

Cập nhật ngày 21/12/2018:  Chevrolet Spark là dòng xe nằm trong phân khúc xe Hatchback đô thị cỡ nhỏ. Spark Duo 2018 là một phiên bản mở rộng của mẫu xe Spark Van vốn quen thuộc với thị trường Việt Nam. Với mức giá chỉ 259 triệu đồng, Spark Duo chính là mẫu xe rẻ nhất tại thị trường Việt Nam, rẻ hơn Kia Moring và Huyndai i10 từ 30 đến 40 triệu đồng.

Cập nhật ngày 20/4/2018: Sau những đợt ưu đãi liên tiếp, mẫu Chevrolet Spark hiện chỉ có giá 269 triệu đồng cho bản Spark Duo và trở thành mẫu xe rẻ nhất Việt Nam, rẻ hơn cả bản thấp nhất của Kia Morning. Bước vào tháng 4/2018, GM Việt Nam tiếp tục áp dụng nhiều chương trình ưu đãi cho khách hàng mua xe. Trong đó đáng chú ý, mẫu xe Chevrolet Spark tiếp tục được giảm giá với mức giảm từ 25 - 40 triệu đồng. Cụ thể, theo thông tin từ đại lý Chevrolet, hiện cả 3 phiên bản của Chevrolet Spark đều được ưu đãi giá. Trong đó, hai phiên bản hatchback 5 chỗ là Spark LT và Spark LS giảm lần lượt 25 và 40 triệu đồng. Riêng bản Spark Duo được giảm 30 triệu đồng. 

Dù đã ngừng kinh doanh, xe oto Chevrolet Spark vẫn là dòng xe biểu tưởng của phân khúc hatchback hạng A. Đóng vai trò khai phá phân khúc, tuy nhiên việc chậm đổi mới và trang bị nghèo nàn khiến mẫu xe cỡ nhỏ của Chevrolet dần thất thế trước các đối thủ.

Hiện tại, trên thị trường chỉ còn những dòng xe oto Chevrolet Spark cũ để người mua xe lựa chọn. Giá bán lại cũng khá mếm so với việc lựa chọn một dòng xe hạng A mới hiện nay. Vậy đâu là những ưu điểm quyết định lựa chọn dòng xe này.

Xe oto Chevrolet Spark từ 2016 đã loại bỏ hoàn toàn phiên bản trang bị số tự động LTZ. Do đó phiên bản Chevrolet Spark 2021 chỉ còn 2 phiên bản số sàn là Chevrolet Spark LSChevrolet Spark LT. Mẫu xe này vẫn duy trì kích thước tổng thể với thông số dài x rộng x cao lần lượt là 3.635 x 1.597 x 1.522 (mm) và chiều dài cơ sở là 2.375 mm.

Trong khi khoảng sáng gầm xe tương đối cao ráo với 160 mm, ngang với một số dòng xe SUV đô thị hiện tại. Lợi thế này giúp xe oto Chevrolet Spark có thể vượt qua các đoạn đường xấu không mấy khó khăn. Tuy nhiên bán kính xoay vòng lên tới 5 mét, khiến dòng xe này kém linh hoạt hơn nếu đặt cạnh Kia Morning hay Toyota Wigo.

So với các phiên bản trước đây, xe oto Chevrolet Spark 2021 mới nhất có thiết kế hiện đại và hài hòa hơn. Cụm đèn pha vẫn vuốt ngược ra phía sau nhưng có tạo hình vuông thay vì hình tròn, mang lại vẻ cứng cáp cho phần đầu xe. Cả hai phiên bản Spark LSSpark LT đều sử dụng đèn pha halogen với chóa phản xạ đa chiều truyền thống.

Trong khi phiên bản Spark LT có thêm đèn sương mù tiện dụng hơn, cùng với lưới tản nhiệt mạ chrome cao cấp hơn so với kiểu sơn đen trên phiên bản Spark LS.

Thân xe Chevrolet Spark 2021 vẫn không có thay đổi nhiều về thiết kế. Những đường gân dập nổi được gia giảm khá nhiều, và chỉ sử dụng ở vè bánh và viền dưới cửa. Ngoài ra thiết kế trụ B sơn đen cùng tay nắm cửa phía sau đặt ẩn với trụ C, tạo cho xe oto Chevrolet Spark một dáng vẻ hiện đại và thể thao hơn.

Trên thân xe cả hai phiên bản đều trang bị gương chiếu hậu sơn cùng màu thân xe, tích hợp chỉnh điện và gập tay. Riêng phiên bản Spark LT có thêm chức năng sấy và đèn báo rẽ hiện đại hơn. Tay nắm cửa phiên bản Spark LS chỉ được sơn đen khá thường, trong khi phiên bản LT được sơn cùng màu với thân xe lịch sự hơn.

Cả hai phiên bản xe Chevrolet Spark 2021 đều sử dụng la-zăng hợp kim nhôm 5 chấu kép thể thao, có kích thước 14 inch, tương đồng với hầu hết đối thủ. Đi kèm là thông số lốp 165/65R14. La-zăng dự phòng cho cả hai phiên bản sử dụng chất liệu thép có cùng kích thước 14 inch.

Phần đuôi xe Chevrolet Spark vẫn duy trì thiết kế bó hẹp như trước đây. Dù thiết kế cụm đèn hậu halogen theo trục dọc, nhưng cửa sau vẫn khá hẹp. Phía sau vẫn có các trang bị cơ bả như gạt mưa kính sau, cánh lướt gió với đèn phanh thứ ba dạng LED trên phiên bản xe oto Chevrolet Spark LT. Phiên bản LT có thêm giá nóc, có thể đặt các vật dụng trên nóc xe cho những chuyến đi dài.

Bên trong, xe Chevrolet Spark 2021 được an ủi phần nào với thiết kế hiện đại. Bảng táp lô phiên bản LT có thêm màn hình cảm ứng ở trung tâm bảng điều khiển hỗ trợ giải trí và liên lạc qua điện thoại thông minh.

Vô lăng cả hai phiên bản đều có thiết kế 3 chấu thể thao, chất liệu nhựa sơn bạc và điều khiển được 2 hướng. Phiên bản Chevrolet Spark LT có thêm tính năng điều chỉnh âm thanh và đàm thoại rảnh tay trên vô lăng hiện đại hơn.

Sau vô lăng trang bị đồng hồ lái kiểu mô tô phân khối lớn với đồng hồ analog báo tốc độ, bên cạnh là màn hình điện tử đơn sắc màu xanh, cho cảm giác dễ nhìn và thân thiện với mắt người. Màn hình này cung cấp đầy đủ thông tin như tốc độ động cơ, báo nhiên liệu, nhiệt độ bên ngoài, quãng đường di chuyển, mức tiêu hao nhiên liệu tức thời và trung bình...

Khoảng để chân của cả hai hàng ghế khá tốt, dù kích thước bên ngoài không quá lớn như Hyundai Grand i10. Ghề ngồi trên cả hai phiên bản đều sử dụng chất liệu nỉ với họa tiết trang trí khá vui mắt. Ghế người lái có thể điều chỉnh 6 hướng, trong khi ghế hành khách phía trước có thể điều chỉnh 4 hướng.

Hàng ghế thứ hai cũng có khoảng để chân tương đối rộng. Nếu so sánh với các đối thủ, không gian hàng ghế thứ hai của xe oto Chevrolet Spark 2019 nhỉnh hơn so với Kia Morning, tương đồng với Suzuki Celerio và kém hơn Hyundai Grand i10, Toyota Wigo và Honda Brio. Hàng ghế thứ hai của Chevrolet Spark còn có thể gập phẳng theo tỉ lệ 60:40 giúp mở rộng khoang hành lý.

So với các đối thủ, dung tích khoang chứa đồ của xe oto Chevrolet Spark cũng khá khiêm tốn và tương đồng với Kia Morning. Nếu so với Toyota Wigo, Hyundai Grand i10 và Honda Brio, khoang chứa đồ của xe ô tô Chevrolet Spark kém hơn khá nhiều.

Với một mẫu xe giá rẻ, xe Chevrolet Spark 2021 cũng chỉ trang bị tiện nghi ở mức vừa đủ dùng. Hệ thống giải trí trên phiên bản LS có các tính năng phát Radio và USB. Trong khi phiên bản LT được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch tích hợp công nghệ kết nối MyLink 2, có thể kết nối với smartphone qua Bluetooth hoặc USB để nghe nhạc và hiển thị danh bạ, hỗ trợ đàm thoại rảnh tay. Hệ thống giải trí của cả hai phiên bản đều chỉ sử dụng âm thanh 4 loa cơ bản.

Hệ thống điều hòa chỉnh tay được trang bị trên cả hai phiên bản xe Chevrolet Spark 2021. Chất lượng điều hòa tương đối ổn và có lọc gió điều hòa giúp không khí trong xe luôn sạch. Tuy nhiên hệ thống điều hòa của Chevrolet cần phải được bảo dưỡng thường xuyên hơn các đối thủ, để duy trì hiệu quả làm việc cao nhất.

Ngoài ra, xe Chevrolet Spark cũng được trang bị các tiện ích tiêu chuẩn khác như:

  • Tấm chắn năng tích hợp gương
  • Thảm lót sàn trước/sau
  • Sấy kính sau
  • Kính cửa sổ điều chỉnh điện
  • Gạt nước trước sau gián
  • Chìa khóa điều khiển từ xa

Xem thêm: Chevrolet Spark 2016 cải tiến thiết kế đậm chất thể thao

Xe Chevrolet Spark 2021 vẫn sử dụng động cơ xăng 1.2L, 4 xi lanh thẳng hàng DOHC, MFI cho công suất tối đa 80 mã lực tại 6400 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 108Nm tại 4800 vòng/phút.

Cả hai phiên bản đều có động cơ đi kèm hộp số sàn 5 cấp và tay lái trợ lực điện. Ngoài ra, xe oto Chevrolet Spark không được trang bị các công nghệ nào hỗ trợ vận hành.

Xe được sử dụng hệ thống treo trước độc lập kiểu MacPherson và hệ thống treo sau bán độc lập với dầm xoắn và thanh cân bằng. Hệ thống treo này khá ổn định khi vận hành trong điều kiện đường tốt, tốc độ cao. Tuy nhiên khi phải qua địa hình mấp mô liên tục, dao động dập tắt đột ngột, gắt, khá khó chịu, đặc biệt với hành khách phía sau.

Một số nhược điểm cần lưu ý của xe ô tô Chevrolet Spark

Bên cạnh những ưu điểm vượt trội, xe Chevrolet Spark vẫn còn một số hạn chế cần thay đổi:

  • Không phù hợp để đi đường trường
  • Khả năng cách âm chưa thực sự tốt
  • Hệ thống treo hơi yếu nên vận hành không thực sự êm ái
  • Không có phiên bản số tự động
  • Trang bị tiện nghi kém hơn so với Kia Morning, Hyundai Grand i10 cùng tầm giá như ghế da, nút khởi động…
  • Hàng ghế sau khá chật so với các hành khách trên 1m6

Xem thêm: Tìm hiểu ưu nhược điểm của Chevrolet Spark

Các trang bị an toàn trên Chevrolet Spark ở mức cơ bản với:

  • 2 túi khí hàng ghế trước
  • Hệ chống bó cứng phanh ABS (phiên bản LT)
  • Phanh đĩa phía trước
  • Dây an toàn 3 điểm
  • Hệ thống căng đai khẩn cấp hàng ghế trước
  • Khóa cửa trung tâm
  • Cảnh báo chống trộm (phiên bản LT)
  • Chìa khóa mã hóa, chống trộm

Xe Chevrolet Spark là một dòng xe phổ thông giá rẻ đúng nghĩa. Các trang bị tiện nghi và an toàn chỉ ở mức vừa đủ dùng, trong khi thiết kế tương đối cá tính và kén người dùng. Do đó, nếu bạn chỉ cần một mẫu xe ô tô, đủ điều kiện che mưa nắng, không đặt nặng trang bị và giá rẻ, xe oto Chevrolet Spark là một mẫu xe đáng để lựa chọn.

Trên thực tế, trong số các đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Chevrolet Spark tại thị trường Việt hiện chỉ có Kia Morning là đủ tầm, từ thiết kế kiểu dáng, chất lượng kỹ thuật cho đến giá thành bán ra. Riêng Hyundai Grand i10 và Mitsubishi Mirage, mặc dù vẫn thuộc dòng xe hatchback nhỏ gọn, nhưng đây lại là các mẫu xe gần như tiệm cận với phân khúc B về trang bị hỗ trợ cho đến giá bán cao hơn hẳn Kia Morning hay Chevrolet Spark.

Điều kiện và thủ tục mua xe Chevrolet Spark trả góp là gì?

Điều kiện và hồ sơ đối với khách hàng cá nhân mua xe Chevrolet Spark trả góp

Với trường hợp cá nhân vay mua ô tô Chevrolet Spark trả góp thì Bạn cần cung cấp các hồ sơ về thân nhân, hồ sơ chứng minh thu nhập và hợp đồng mua bán xe ô tô với đại lý, chi tiết cụ thể bao gồm:

1. Hồ sơ thân nhân:

- Sổ hộ khẩu và CMND/Căn cước công dân/Hộ Chiếu

- Nếu đã kết hôn thì cung cấp giấy đăng ký kết hôn và CMND của vợ hoặc chồng

- Nếu độc thân hoặc ly hôn thì cung cấp giấy độc thân của Phường/Xã nơi cư trú

2. Hồ sơ chứng minh thu nhập:

- Hợp đồng lao động có thời hạn tối thiểu 1 năm

- Sao kê bảng lương 3 tháng gần nhất qua ngân hàng. Nếu công ty trả tiền mặt thì cung cấp giấy xác nhận lương của công ty

- Nếu muốn vay 100% giá trị xe thì bắt buộc phải có tài sản thế chấp như: nhà cửa, đất đai sổ tiết kiệm, máy móc, cổ phiếu, cổ phần,....

3. Hồ sơ mục đích vay vốn:

- Hợp đồng mua bán xe ô tô Chevrolet Spark

- Phiếu thu tiền cọc xe ô tô của đại lý Chevrolet

- Điều kiện cho vay:

+ Quốc tịch là người Việt Nam

+ Tuổi từ 18 tuổi và không quá 70 tuổi khi đáo hạn khoản vay

+ Không có nợ xấu trong vòng 2 năm gần nhất

Điều kiện và hồ sơ đối với khách hàng công ty mua xe Chevrolet Spark trả góp

Với trường hợp công ty vay mua ô tô trả góp thì Bạn cần cung cấp các hồ sơ về pháp lý công ty, hồ sơ tài chính công ty và hợp đồng mua bán xe ô tô với đại lý, chi tiết cụ thể bao gồm:

1. Hồ sơ pháp lý

- Giấy đăng ký kinh doanh

- CMND/Căn cước công dân/Hộ Chiếu của Giám đốc

- Hồ sơ tài chính

2. Báo cáo tài chính

- Tờ khai hóa đơn VAT

- Sao kê tài khoản ngân hàng công ty

3. Hồ sơ mục đích vay vốn:

- Hợp đồng mua bán xe ô tô Chevrolet Spark

- Phiếu thu tiền cọc xe ô tô của đại lý Chevrolet

4. Điều kiện cho vay:

- Doanh nghiệp thành lập ở Việt Nam

- Thời gian thành lập tối thiểu 2 năm

- Không có nợ xấu trong vòng 2 năm gần nhất

Bảng giá xe Chevrolet Spark

  • Giá xe Chevrolet Spark 2018 từ 270 triệu đồng
  • Giá xe Chevrolet Spark 2017 từ 240 triệu đồng
  • Giá xe Chevrolet Spark 2016 từ 165 triệu đồng
  • Giá xe Chevrolet Spark 2015 từ 160 triệu đồng
  • Giá xe Chevrolet Spark 2014 từ 155 triệu đồng
  • Giá xe Chevrolet Spark 2013 từ 150 triệu đồng
  • Giá xe Chevrolet Spark 2012 từ 140 triệu đồng
  • Giá xe Chevrolet Spark 2011 từ 100 triệu đồng
  • Giá xe Chevrolet Spark 2010 từ 70 triệu đồng

Bảng giá xe Chevrolet Spark cũ

Tuy là mẫu xe hatchback có cấu tạo và cách vận hành đơn giản nhưng lại có thể đáp ứng được nhu cầu đi lại và chi phí giá thành không cao, nên Chevrolet Spark luôn nhận được sự quan tâm của nhiều người muốn sở hữu xe ô tô. Carmudi đã thống kê sơ lược các mẫu xe Chevrolet Spark cũ giá rẻ hoặc đã qua sử dụng theo danh sách và giá tham khảo dưới đây:

  • Giá xe Chevrolet Spark LS & LT 2017: 279 – 324 triệu đồng.
  • Giá xe Chevrolet Spark LS & LT 2016: 235 – 359 triệu đồng.
  • Giá xe Chevrolet Spark LS & LT 2015:150 – 340 triệu đồng.
  • Giá xe Chevrolet Spark LS & LT 2014: 148 – 320 triệu đồng.
  • Giá xe Chevrolet Spark LS & LT trước 2012: từ 150 triệu đồng.

Xem thêm: Giá xe Chevrolet Spark cũ | Giá xe Chevrolet Spark mới | Giá xe Chevrolet Spark trả góp

Bạn muốn mua Chevrolet Spark giá rẻ, chính hãng, chính chủ? Hãy liên hệ Carmudi - kênh thông tin mua bán ô tô Chevrolet Spark uy tín và chất lượng.

Carmudi chuyên cung cấp thông tin chi tiết xe ô tô Chevrolet Spark , thông số kỹ thuật, so sánh, đánh giá. Chúng tôi còn là cầu nối giữa người mua và đại lý bán xe hơi Chevrolet Spark uy tín trên toàn quốc.

Giá xe Chevrolet khác: Giá Chevrolet Cruze | Giá Chevrolet Colorado | Giá Chevrolet Trailblazer | Giá Chevrolet Aveo

Logo CarmudiVN

Carmudi - nền tảng hàng đầu trong lĩnh vực xe cũ tại Việt Nam. Cam kết mang đến cho khách hàng trải nghiệm hoàn toàn minh bạch, nhanh chóng và đáng tin cậy.

Đăng ký nhận bản tin

Nhận bản tin để không bỏ lỡ thông tin và khuyến mãi của Carmudi

Hỗ trợ

Về Carmudi

Công ty thành viên

CÔNG TY TNHH XE CLASSIFIEDS. Hotline: 0938119439 (Toàn quốc) Số ĐKKD: 0312648170
Địa chỉ: Tầng 6, Toà nhà Mê Linh Point, 2 Ngô Đức Kế, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. ©2023 by Car Classifieds Limited Liability Company.
Carmudi Vietnam là một thành viên của   fram^  Group