Thủ tục đăng kiểm ô tô : Phí và chu kỳ đăng kiểm trong mùa dịch

Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô bao gồm những gì? · CMND chủ xe photo 3 bản (Đem theo bản chính) · Hộ khẩu chủ xe Photo 3 bản (Đem theo bản chính)

    Đăng kiểm ô tô là quá trình cơ quan chuyên ngành kiểm định chất lượng xe xem có đạt tiêu chuẩn hay không. Tiêu chuẩn ở đây bao gồm: an toàn kỹ thuật như thắng, lái và mức độ bảo vệ môi trường.

    Chu kỳ đăng kiểm ô tô

    chu kỳ kiểm định được quy định như sau:

    TT

    Loại phương tiện cơ giới

    (tháng)

    Chu kỳ đầu

    Chu kỳ định kỳ

    1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải

     

    Thời hạn đến 07 năm

    30

    18

    Thời hạn trên 07 năm đến 12 năm

    -

    12

    Thời hạn trên 12 năm

    -

    06

    2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 09 chỗ

    2.1

    Không cải tạo, thay đổi (*)

    18

    06

    2.2

    Có cải tạo, thay đổi (*)

    12

    06

    3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc

    3.1

    Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm

    24

    12

    Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm

    -

    06

    3.2

    Có cải tạo, thay đổi (*)

    12

    06

    4. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên

    -

    03


    1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải

    • Đã sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đăng kiểm đầu 30 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 18 tháng
    • Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm: Chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng
    • Đã sản xuất trên 12 năm: Thời hạn đăng kiểm xe ô tô định kỳ là 06 tháng

    2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải và ô tô chở người các loại trên 09 chỗ

    • Không cải tạo (Bao gồm cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống lái, phanh, treo, truyền lực): Chu kỳ đăng kiểm ô tô loại này lần đầu là 18 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 06 tháng
    • Cải tạo (Bao gồm cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống lái, phanh, treo, truyền lực): Thời hạn đăng kiểm đầu 12 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 06 tháng

    3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc

    • Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm, rơ moóc, sơ mi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm: Chu kỳ đăng kiểm đầu 24 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng
    • Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm, rơ moóc, sơ mi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm: Chu kỳ đăng kiểm định kỳ là062 tháng
    • Các loại xe ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc có cải tạo: Chu kỳ đăng kiểm đầu 12 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 06 tháng

    4. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên, ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên: chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 03 tháng

    Thủ tục đăng kiểm ô tô, xe cơ giới năm 2021

    Quy định của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải về việc quản lý và vận hành vận tải đảm bảo an toàn giao thông nêu rõ đăng kiểm xe ô tô là việc làm bắt buộc nếu một chiếc xe ô tô muốn lưu thông trên đường.

    Với xe con không kinh doanh vận tải, chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 30 tháng, sau đó cứ đều đặn 18 tháng một lần. Tới khi chạm mức 7 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ khám sẽ rút ngắn còn 12 tháng. Nếu hơn 12 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ khám còn 6 tháng. Theo đó, quy trình đăng kiểm xe ô tô sẽ qua các bước như sau:

    • Nộp hồ sơ: Hồ sơ bao gồm đăng ký xe, đăng kiểm cũ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự (có thể mua bảo hiểm tại quầy), viết tờ khai và đóng phí gồm phí kiểm định xe cơ giới và lệ phí cấp chứng nhận. Với xe con, phí kiểm định là 240.000 đồng và lệ phí cấp chứng nhận 50.000 đồng. 
    • Chờ khám xe: Trường hợp xe có vấn đề không đạt yêu cầu, nhân viên đăng kiểm sẽ đọc biển số để lái xe mang đi sửa rồi quay lại sau. Vì vậy, nên kiểm tra bảo dưỡng xe trước khi đi đăng kiểm. Nếu không có vấn đề gì, thời gian khám chỉ khoảng 5-10 phút.
    • Đóng phí bảo trì đường bộ: Nếu xe đáp ứng tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm theo thứ tự sẽ đọc biển số xe để lái xe đóng phí bảo trì đường bộ.
    • Dán tem đăng kiểm mới: Khi đã hoàn tất các thủ tục trên, tài xế ra xe chờ dán tem đăng kiểm mới, nhận hồ sơ và ra về.

    Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô bao gồm những gì?

    Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, xe ô tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Theo đó, để được lăn bánh trên đường, xe ô tô phải được kiểm tra định kỳ về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (kiểm định) tại cơ sở đăng kiểm được Bộ Giao thông vận tải cấp giấy phép. Khi đi đăng kiểm bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm: 

    • CMND chủ xe photo 3 bản (Đem theo bản chính)
    • Hộ khẩu chủ xe Photo 3 bản (Đem theo bản chính)
    • Tờ khai công an về đăng ký xe 2 bản chính theo mẫu quy định 
    • Giấy tờ xe bộ gốc (hóa đơn VAT, giấy xuất xưởng, kiểm định, chứng nhận môi trường )
    • Cà số khung, số máy, Tờ khai thuế trước bạ (Theo mẫu qui định)
    • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 1 bản chính. 

    Sau khi chuẩn bị các giấy tờ trên đây thì chủ xe đưa xe đến trạm đăng kiểm được Bộ Giao Thông vận tải cấp phép, đồng thời nộp hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

    • Bản chính đăng ký xe hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: bản sao đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ, bản sao đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính, giấy hẹn cấp đăng ký xe.
    • Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện (đối với phương tiện kiểm tra lập Hồ sơ phương tiện) gồm 1 trong các giấy tờ sau: Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ quốc gia.
    • Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cải tạo (đối với xe mới cải tạo).
    • Bản chính giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe còn hiệu lực. Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang Web quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.

    Phí Đăng kiểm

    Căn cứ Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư 238/2016/TT-BTC, mức giá dịch vụ kiểm định đối với xe cơ giới đang lưu hành như sau:

    TT

    Loại xe

    Mức giá

    (đồng)

    1

    Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng

    560.000

    2

    Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 07 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo

    350.000

    3

    Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 02 tấn đến 07 tấn

    320.000

    4

    Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 02 tấn

    280.000

    5

    Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

    180.000

    6

    Rơ moóc, sơ mi rơ moóc

    180.000

    7

    Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt

    350.000

    8

    Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)

    320.000

    9

    Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)

    280.000

    10

    Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương

    240.000

    11

    Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

    100.000


    Mức phạt khi quá hạn đăng kiểm

    Căn cứ điểm c khoản 4, điểm e khoản 5, điểm c khoản 6 Điều 16 và điểm b khoản 8, điểm c khoản 9 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức xử phạt lỗi quá hạn đăng kiểm với ô tô như sau:

    TT

    Thời gian quá hạn

    Mức phạt đối với lái xe

    Mức phạt với chủ xe

    1

    Dưới 01 tháng

    Từ 02 - 03 triệu đồng

    - Từ 04 - 06 triệu đồng đối với cá nhân

    - Từ 08 - 12 triệu đồng đối với tổ chức

    Bị tước Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

    2

    Trên 01 tháng

    Từ 04 - 06 triệu đồng

    - Từ 06 - 08 triệu đồng đối với cá nhân

    - Từ 12 - 16 triệu đồng đối với tổ chức


    Trong mùa dịch quá hạn đăng kiểm có bị phạt ?

    Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 11 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, không xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp thực hiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất khả kháng.

    Trong đó, sự kiện bất khả kháng được hiểu là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được, không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép (như dịch bệnh, hỏa hoạn, thiên tai…).

    Tuy nhiên, từ đầu tháng 7/2021, Cục Đăng kiểm Việt Nam chỉ đạo các đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, báo cáo ngay để giải quyết kiểm định lưu động cho các trường hợp phương tiện có nhu cầu đăng kiểm cấp thiết nằm trong khu vực cách ly, phong tỏa do dịch bệnh. Song đến nay chưa có trường hợp nào đề nghị kiểm định lưu động (Ông Đặng Trần Khanh, Phó phòng Kiểm định xe cơ giới, Cục Đăng kiểm Việt Nam cho biết).

    Như vậy, trường hợp xe hết hạn trong thời gian giãn cách xã hội vẫn có thể sẽ bị xử phạt (do có thể kiểm định lưu động), song, các tỉnh, thành đều đang tạo điều kiện tối đa đối với các trường hợp này như cho qua chốt kiểm soát dịch để đi đăng kiểm và không xử phạt vi phạm.

    Trên đây là giải đáp về xe hết hạn đăng kiểm trong thời gian giãn cách có bị phạt không, nếu cần hỗ trợ thêm bạn đọc liên hệ tổng đài 1900.6192 để được giải đáp.

    Một số trường hợp xe ô tô sẽ bị từ chối đăng kiểm

    • Ô tô lắp các loại cản, đèn chiếu sáng sai quy định sẽ bị từ chối đăng kiểm
    • Bên cạnh đó, có một số trường hợp chủ xe nên chú ý để không bị từ chối đăng kiểm. Đầu tiên, ô tô bị từ chối đăng kiểm khi chủ xe chưa đóng tiền phạt nguội do vi phạm giao thông. Đây là một trong những trường hợp khiến nhiều lái xe ngỡ ngàng trong thời gian qua. Khi đó, các chủ xe phải thực hiện nghĩa vụ nộp phạt hành chính đầy đủ thì cơ quan đăng kiểm mới đồng ý cho đăng kiểm.
    • Tiếp theo là trường hợp xe Van lắp thêm ghế sau. Đây cũng là một trong những trường hợp thu hút sự chú ý của người mua xe thời gian gần đây. Theo ông Ngô Hồng Hệ, Trưởng phòng Kiểm định Xe cơ giới (Cục Đăng kiểm Việt Nam), hành vi lắp ghế sau cho xe Van (dù có sử dụng hay không) là sai sai quy định và chắc chắn, những chiếc xe này sẽ không được đăng kiểm.
    • Một trường hợp nữa là những xe kinh doanh vận tải thuộc diện phải lắp đặt thiết bị giám sát hành trình (hộp đen) nhưng không chấp hành cũng sẽ bị từ chối đăng kiểm. Những trường hợp không lắp hộp đen theo quy định sẽ bị cơ quan đăng kiểm từ chối đăng kiểm và yêu cầu thực hiện việc lắp đặt trước khi mang xe đến trung tâm đăng kiểm.
    back
    Carmudi Vietnam
    Đánh giá:
    5/5 (10 đánh giá)
    Chia sẻ
    Tags:
    Tôi cần bán xe cũ